Thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đối với khoản nợ của Công ty TNHH Địa ốc DQ99

1.Thông tin tài sản được bán đấu giá:

1.1. Tên, địa chỉ người có tài sản đấu giá:

- Người có tài sản đấu giá: Agribank Chi nhánh Gia Lâm.

Địa chỉ: Số 187 đường Nguyễn Đức Thuận, xã Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.

- Đại diện người có tài sản đấu giá: Agribank AMC.

Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9 số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Tây Hồ, Thành phốHà Nội.

1.2. Tên và địa chỉ của bên nợ:

- Tên bên nợ: Công ty TNHH Địa ốc DQ99

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH Địa ốc DQ99 số 0108175076 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 06/3/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 14/5/2025.

- Địa chỉ cũ: Số 36, đường Đông Hội, xã Đông Hội, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội, nay là số 36 đường Đông Hội, Xã Đông Anh, TP.Hà Nội.

1.3. Thông tin về khoản nợ

- Toàn bộ khoản nợ của Công ty TNHH Địa ốc DQ99 tại Agribank Chi nhánh Gia Lâm theo Hợp đồng tín dụng số 3120-LAV-202300824 ngày 13/7/2023 được ký giữa Agribank Chi nhánh Gia Lâm và Công ty TNHH Địa ốc DQ99 và Phụ lục kèm theo. Tổng giá trị khoản nợ tạm tính đến ngày 21/7/2025 là: 66.802.710.971 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi sáu tỷ tám trăm lẻ hai triệu bảy trăm mười nghìn chín trăm bảy mươi mốt), trong đó:

+ Dư nợ gốc: 59.878.959.846 đồng(Bằng chữ:Năm mươi chín tỷ tám trăm bảy mươi tám triệu chín trăm năm mươi chín nghìn tám trăm bốn mươi sáu).

+ Dư nợ lãi tạm tính đến ngày 21/7/2025: 6.923.751.125 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ chín trăm hai mươi ba triệu bảy trăm năm mươi mốt nghìn một trăm hai mươi lăm).

*Ghi chú:

- Số tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 22/7/2025

- Dư nợ gốc có thể thấp hơn so với số dư nợ gốc nêu trên do khoảng thời gian đấu giá Công ty TNHH Địa ốc DQ99 thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

1.4. Thông tin tài sản bảo đảm:Khoản vay của Công ty TNHH Địa ốc DQ99 được bảo đảm bằng 06 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cụ thể như sau:

a) TSBĐ 1:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thửa đất số 16, tờ bản đồ số 76, có địa chỉ tại: Thôn Xuân Trạch, Xã Xuân Canh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; Diện tích: 82.5 m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn; Thời hạn sử dụng: Lâu dài; Nguồn gốc sử dụng: nhận chuyển nhượng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số DI 086397, số vào sổ cấp GCN: CN-ĐA 72746 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội cấp ngày 03/03/2023

Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số công chứng 2794/2023/HĐTC, quyển số 24/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/07/2023 được ký giữa Bên thế chấp là bà Bùi Thị Diễm Quỳnh và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Gia Lâm, tài sản đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh ngày 12/7/2023. Phạm vi bảo đảm: Toàn bộ nghĩa vụ nợ/giá trị TS: 9.075 triệu đồng.

b) TSBĐ 02:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thửa đất số 14, tờ bản đồ số 45, có địa chỉ tại: Thôn Tiên Hội, Xã Đông Hội, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; Diện tích: 125 m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn; Thời hạn sử dụng: Lâu dài; Nguồn gốc sử dụng: nhận chuyển nhượng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số DI 086893, số vào sổ cấp GCN: CN-ĐA 73228 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội cấp ngày 29/03/2023.

Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số công chứng 2789/2023/HĐTC, quyển số 24/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/07/2023 được ký giữa Bên thế chấp là bà Bùi Thị Diễm Quỳnh và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Gia Lâm, tài sản đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh ngày 12/7/2023. Phạm vi bảo đảm: Toàn bộ nghĩa vụ nợ/giá trị TS: 13.750 triệu đồng.

c) TSBĐ 03:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thửa đất số 64, tờ bản đồ số 76, có địa chỉ tại: thôn Xuân Trạch, Xã Xuân Canh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; Diện tích: 82.5 m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn; Thời hạn sử dụng: Lâu dài; Nguồn gốc sử dụng: nhận chuyển nhượng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số DL 153358, số vào sổ cấp GCN: CN-ĐA 00029 do Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh cấp ngày 26/06/2023.

Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số công chứng 2793/2023/HĐTC, quyển số 24/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/07/2023 được ký giữa Bên thế chấp là bà Bùi Thị Diễm Quỳnh và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Gia Lâm, tài sản đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh ngày 12/7/2023. Phạm vi bảo đảm: Toàn bộ nghĩa vụ nợ/giá trị TS: 9.075 triệu đồng.

d) TSBĐ 04:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thửa đất số 40, tờ bản đồ số 76, có địa chỉ tại: thôn Xuân Trạch, Xã Xuân Canh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; Diện tích: 82.5 m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn; Thời hạn sử dụng: Lâu dài; Nguồn gốc sử dụng: nhận chuyển nhượng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số DL 153359, số vào sổ cấp GCN: CN-ĐA 00027 do Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh cấp ngày 26/06/2023

Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số công chứng 2788/2023/HĐTC, quyển số 24/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/07/2023 được ký giữa Bên thế chấp là bà Bùi Thị Diễm Quỳnh và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Gia Lâm, tài sản đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh ngày 12/7/2023. Phạm vi bảo đảm: Toàn bộ nghĩa vụ nợ/giá trị TS: 9.075 triệu đồng.

đ) TSBĐ 05:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thửa đất số 17, tờ bản đồ số 76, có địa chỉ tại: thôn Xuân Trạch, Xã Xuân Canh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; Diện tích: 82.5 m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn; Thời hạn sử dụng: Lâu dài; Nguồn gốc sử dụng: nhận chuyển nhượng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số DL 153360, số vào sổ cấp GCN: CN-ĐA 00030 do Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh cấp ngày 26/06/2023

Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số công chứng 2795/2023/HĐTC, quyển số 24/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/07/2023 được ký giữa Bên thế chấp là bà Bùi Thị Diễm Quỳnh và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Gia Lâm, tài sản đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh ngày 12/7/2023. Phạm vi bảo đảm: Toàn bộ nghĩa vụ nợ/giá trị TS: 9.075 triệu đồng.

e) TSBĐ 06:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Thửa đất số 41, tờ bản đồ số 76, có địa chỉ tại: thôn Xuân Trạch, Xã Xuân Canh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; Diện tích: 82.5 m2; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; Mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn; Thời hạn sử dụng: Lâu dài; Nguồn gốc sử dụng: nhận chuyển nhượng đất được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số DI 187485, số vào sổ cấp GCN: CN-ĐA 72541 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội cấp ngày 22/02/2023.

Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số công chứng 2790/2023/HĐTC, quyển số 24/2023 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/07/2023 được ký giữa Bên thế chấp là bà Bùi Thị Diễm Quỳnh và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Gia Lâm, tài sản đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Huyện Đông Anh ngày 12/7/2023. Phạm vi bảo đảm: Toàn bộ nghĩa vụ nợ/giá trị TS: 9.075 triệu đồng.

2.Giá khởi điểm của tài sản:

a) Giá trị khởi điểm bán đấu giá tài sản là khoản nợ của Công ty TNHH Địa ốc DQ99 là: 67.586.469.138 đồng(Bằng chữ: Sáu mươi bảy tỷ, năm trăm tám mươi sáu triệu, bốn trăm sáu mươi chín nghìn, một trăm ba mươi tám đồng).

Giá bán chưa bao gồm các lại thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác phải nộp theo quy định.

Tài sản được đấu giá theo nguyên trạng (bao gồm nguyên trạng tài sản, tình trạng pháp lý và các rủi ro tiềm ẩn) và theo phương thức có sao bán vậy.

b)Bước giá: 100.000.000đồng(Bằng chữ:Một trămtriệuđồng).

c) Tiền đặt trước: 6.758.647.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, bảy trăm năm mươi tám triệu, sáu trăm bốn mươi bảy nghìn đồng) tương đương 10% giá khởi điểm được làm tròn lên.

d)Phương thức thanh toán: Trả ngayhoặc theo quy định của Agribank.

3. Tiêu chí chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đính kèm.

4. Hồ sơ gồm có

- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp.

- Bản mô tả năng lực kinh nghiệm.

- Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng tin, chi phí hành chính tổ chức đấu giá.

- Phương án đấu giá chi tiết tài sản.

5. Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ.

-Hồ sơ được gửi về Phòng Hành chính Tổng hợp - Agribank AMC trong giờ hành chính chậm nhất là 17h00 ngày 12/9/2025.

- Địa chỉ: Tầng 8, số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.  Điện thoại : 024.37728282.

Đầu mối liên hệ: Ông Lê Minh Giang – Cán bộ xử lý nợ. ĐTDĐ: 0906277178.

- Agribank AMC sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.

BẢNG TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨCHÀNH NGHỀĐẤU GIÁ TÀI SẢN

(Theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024của Bộ Tư pháp)

 

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

CHẤM ĐIỂM

 

I

Có tên trong danh sách các tổ chứchành nghềđấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chứchành nghềđấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

 

2.

Không có tên trong danh sách tổ chứchành nghềđấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

 

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

 

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

 

1.1

địa chỉtrụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử…), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

 

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

 

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

 

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

 

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

 

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

 

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

 

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

 

III

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

 

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

 

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

 

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

 

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

 

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

 

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

 

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

 

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

 

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

 

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

 

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

 

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

 

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

 

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

 

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

 

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

 

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

 

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

 

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề(Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

 

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

 

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

 

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

 

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên(Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

 

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

 

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C=(V x 3)/Y

 

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

 

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

 

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

 

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

 

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

 

6.1

01 đấu giá viên

2,0

 

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

 

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

 

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

 

7.1

Dưới 05 năm

2,0

 

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

 

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

 

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

 

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

 

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

 

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

 

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử;đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

 

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

 

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

 

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

 

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này)

8,0

 

1.

Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá

- Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản

- Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có)

2,0

 

2.

Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với với Agribank AMCvà đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó

3,0

 

3.

Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này)

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội, đồng thời có số lượng hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản/khoản nợ nhiều nhất với Agribank AMC

3,0

 

Tổng số điểm

100

 

 

 

 

 

TÌM KIẾM TÀI SẢN
: : : : :
hỗ trợ trực tuyến

Mr Đắc: 0982 268 808

Facebook