THÔNG BÁO LỰA CHỌN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

 

1. Tên, địa chỉ người có khoản nợ đấu giá:

a. Người cókhoản nợđấu giá:

-Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánhChợ Lớn (Agribank Chi nhánhChợ Lớn).

- Địa chỉ: Số 43 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh.

b. Đại diện người có khoản nợ đấu giá:Agribank AMCLTD (Theo Hợp đồng Thuê dịch vụ xử lý nợ số 180/2024/HĐDV/CNCL-AMC và Văn bản Ủy quyền số 1319/2024/UQ.CNCL-AMC ngày 12/11/2024 của Agribank CN Chợ Lớn và Agribank AMC).

- Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, nhà số 135 Đường Lạc Long Quân, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội.

2. Thông tin khoản nợđấu giá:

              Khoản nợ của Ông Nguyễn Thanh Phongtại Agribank Chi nhánhChợ Lớn theo giá trị ghi sổ tạm tính đến ngày 31/10/2024của Hợp đồng tín dụng (HĐTD) số 6220-LAV-202000177/HĐTD ký kết ngày 26/03/2020giữa Agribank Chi nhánhChợ LớnvàÔng Nguyễn Thanh Phong và Bà Trương Thị Thúylà: 34.688.112.408 đồng, Trong đó:

- Nợ gốc: 22.200.000.000đồng.

- Nợ lãi:   12.488.112.408đồng.

Ghi chú: Tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 01/11/2024 cho đến khiÔng Nguyễn Thanh Phong thanh toán hết nợ gốc và lãi tiền vay tại Agribank Chi nhánh Chợ Lớn.

3.Nguồn gốc của khoản nợ: Toàn bộ khoản nợ của ÔngNguyễn Thanh Phong và Bà Trương Thị Thúytại Agribank Chi nhánhChợ Lớn theoHợp đồng tín dụng (HĐTD)số 6220-LAV-202000177/HĐTD ký kết ngày 26/03/2020ký kết ngày 26/03/2020giữa Agribank Chi nhánhChợ LớnvàÔng Nguyễn Thanh Phong và Bà Trương Thị Thúy.

4. Hồ sơ pháp lý của khoản nợ:

- Hợp đồng tín dụng (HĐTD)số 6220-LAV-202000177/HĐTD ký kết ngày 26/03/2020ký kết ngày 26/3/2020giữa Agribank Chi nhánhChợ LớnvàÔng Nguyễn Thanh Phong và Bà Trương Thị Thúy.

-Hợp đồng thế chấpQuyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số 6220-LCL-202000133/HĐTC ký ngày 27/3/2020, được công chứng tại Phòng công chứng Số 7 – TP.HCM ngày 27/3/2020 số công chứng 04593 Quyển số 03TP/CC-SCC/HĐGD,đăng ký giao dịch đảm bảo ngày 27/3/2020 tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.

- Văn bản số 1320/NHNo.CL-KHCN ngày 12/11/2024của Agribank Chi nhánh Chợ Lớn V/v phối hợp xử lý, thu hồi khoản nợ xấu của Ông Nguyễn Thanh Phong và Bà Trương Thị Thúy tại Agribank Chi nhánh Chợ Lớn;

- Văn bản số 1321/NHNoCL ngày 12/11/2025của Agribank Chi nhánh Chợ Lớn V/v: Bán đấu giá khoản nợ của Ông Nguyễn Thanh Phong và Bà Trương Thị Thúy;

- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến tài sản.

5. Thông tin về tài sản bảo đảmkhoản nợ:

Tài sản bảo đảm khoản nợ củaÔng Nguyễn Thanh Phong và Bà Trương Thị Thúytại Agribank Chi nhánh Chợ Lớn theo Hợp đồng thế chấpQuyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số 6220-LCL-202000133/HĐTC ký ngày 27/3/2020, được công chứng tại Phòng công chứng Số 7 – TP.HCM ngày 27/3/2020 số công chứng 04593 Quyển số 03TP/CC-SCC/HĐGD,đăng ký giao dịch đảm bảo ngày 27/3/2020 tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.

 6. Giá khởi điểm của khoản nợ đấu giá:

Giá khởi điểm đấu giá toàn bộ khoản nợ của Ông Nguyễn Thanh Phong là: 34.688.112.408 đồng(Ba mươi bốn tỷ, Sáu trăm tám mươi tám triệu, một trăm mười hai ngàn, bốn trăm lẻ tám đồng).

- Khoản nợ được đấu giá theo nguyên trạng (bao gồm nguyên trạng khoản nợ, tình trạng pháp lý và các rủi ro tiềm ẩn) và theo phương thức có sao bán vậy.                        

- Tiền đặt trước: 10%giá khởi điểm của khoản nợ đấu giá.

- Bước giá: 50.000.000đồng (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng).

7.Hình thức và phương thức đấu giá:

-Hình thức và phươngthức đấu giá: Đấu giá trực tiếp bằng lời nói, theo phương thức trả giá lên, bán toàn bộ khoản nợ.

8. Phương thức thanh toán:

- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.

 - Thời hạn thanh toán: Trả ngay theo quy định của Agribank.

9. Tiêu chí chọn tổ chức đấu giá: Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức đấu giá khoản nợ (đính kèm).

10.Hồ sơ gồm có:

 - Hồ sơ pháp lý doanh nghiệpvà Bản mô tả năng lực kinh nghiệmcủa tổ chức đấu giá

  - Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng tin, chi phí hành chính tổ chức đấu giá.

- Phương án đấu giá.

11. Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ.

 - Thời gian: 03ngày làm việc kể từ ngày thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá được đăng tải trên trang thông tin điện tử Agribank, Agribank AMC LTD và Cổng thông tin quốc gia về đấu giá tài sản.

- Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường dịch vụ bưu chính bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp của hồ sơ đến Agribank AMC LTD.

 Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 8, tầng 9 nhà số 135 Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

 Hoặc Địa chỉliên hệ: Agribank AMC LTD, số: 3-5 Hồ TùngMậu, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. 

- Đầu mối liên hệ: Ông  Nguyễn Việt Hưng (Điện thoại: 0965 139 686).

 (Lưu ý: Agribank AMC LTD không thông báo và không hoàn trả hồ sơ đối với các tổ chức đấu giákhông được lựa chọn

 

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM

TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN/KHOẢN NỢ

(Theo thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư Pháp)

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC

GHI CHÚ

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

 

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

 

 

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

 

 

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

 

 

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

 

 

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

 

 

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

 

 

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá).

2,0

 

 

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá).

3,0

 

 

3

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên.

 

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

 

 

4

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến.

1,0

 

 

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

 

 

III

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

 

 

1

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

 

 

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

 

 

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

 

 

2

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ).

4,0

 

 

3

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá.

4,0

 

 

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

 

 

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

 

 

4

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá.

4,0

 

 

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

 

 

1

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

 

 

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

 

 

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

 

 

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

 

 

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

 

 

2

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

 

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

 

 

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

 

 

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

 

 

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

 

 

3

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề

 (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

 

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

 

 

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

 

 

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

 

 

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

 

 

4

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

 

 

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

 

 

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

 

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

 

 

5

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

 

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

 

 

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

 

 

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

 

 

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

 

 

6

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

 

 

6.1

01 đấu giá viên

2,0

 

 

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

 

 

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

 

 

7

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

 

 

7.1

Dưới 05 năm

2,0

 

 

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

 

 

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

 

 

8

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

 

 

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

 

 

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

 

 

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghê từ 05 năm trở lên

5,0

 

 

9

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâmdịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

 

 

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

 

 

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

 

 

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

 

 

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

8,0

 

 

Tổng số điểm:

100

 

 

 

TÌM KIẾM TÀI SẢN
: : : : :
hỗ trợ trực tuyến

Mr Đắc: 0982 268 808

Facebook