Thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá Toàn bộ khoản nợ của khách hàng Nguyễn Hải Đăng và vợ là bà Nguyễn Thị Phương Anh

1.Thông tin tài sản được bán đấu giá:

1.1. Tên, địa chỉ người có tài sản đấu giá:

- Người có tài sản đấu giá: Agribank Chi nhánh Tây Hồ

- Địa chỉ: Số nhà 135 đường Lạc Long Quân, Phường Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.

- Đại diện người có tài sản đấu giá: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam(Agribank AMC).

- Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9 số nhà 135 đường Lạc Long Quân, Phường Tây Hồ, Thành phốHà Nội.

1.2. Tên và địa chỉ của bên nợ:

- Tên bên nợ: Ông Nguyễn Hải Đăng và vợ là bà Nguyễn Thị Phương Anh

+ Ông Nguyễn Hải Đăng, sinh năm 1990 có chứng minh nhân dân: 012688285 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 07/4/2004.

+ Bà Nguyễn Thị Phương Anh, sinh năm 1994 có chứng minh nhân dân: 145561542 do Công an Hưng Yên cấp ngày 09/6/2009.

- Hai vợ chồng có hộ khẩu thường trú tại: Số 7A, ngõ 656 đường Lạc Long Quân, Phường Nhật Tân, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.

1.3. Thông tin về khoản nợ

- Toàn bộ khoản nợ của khách hàng Nguyễn Hải Đăng và vợ là bà Nguyễn Thị Phương Anh tại Agribank Chi nhánh Tây Hồ theo Hợp đồng tín dụng số 1450-LAV-201800206/HĐTD ngày 27/4/2018 được ký giữa Agribank Chi nhánh Tây Hồ và khách hàng Nguyễn Hải Đăng cùng vợ là bà Nguyễn Thị Phương Anh và Phụ lục kèm theo. Tổng giá trị khoản nợ tạm tính đến ngày 30/6/2025 là: 18.859.435.479 đồng (Bằng chữ: Mười tám tỷ tám trăm năm mươi chín triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn bốn trăm bảy mươi chín đồng), trong đó:

+ Dư nợ gốc: 12.740.000.000 đồng(Bằng chữ:Mười hai tỷ bảy trăm bốn mươi triệu đồng.).

+ Dư nợ lãi tạm tính đến ngày 30/6/2025: 6.119.435.479 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ một trăm mười chín triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn bốn trăm bảy mươi chín đồng).

*Ghi chú:

- Số tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 01/7/2025

- Dư nợ gốc có thể thấp hơn so với số dư nợ gốc nêu trên do khoảng thời gian đấu giá Khách hàng Nguyễn Hải Đăng và bà Nguyễn Thị Phương Anh  thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

1.4. Thông tin tài sản bảo đảm:Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại địa chỉ: Tổ 42 cụm 7, Phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội (thửa đất số: 23 (1 phần), tờ bản đồ số: 24). Theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (GCN) số: 10103150830, hồ sơ gốc số: 3047.2003.QĐUB/6632.2003 do Ủy Ban nhân dân Thành phố Hà Nội, cấp ngày 02/06/2003 cho ông Vũ Trọng Long. Chi tiết về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được mô tả cụ thể trong Giấy chứng nhận như sau:

a)Nhà ở:

- Địa chỉ: Tổ 42 cụm 7, Phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội;

- Tổng diện tích sử dụng: 35.0 m2 (Ba mươi lăm phẩy không mét vuông);

- Diện tích xây dựng: m2

- Kết cấu nhà: Xây gạch;

- Số tầng: 01.

b)Đất ở:

-Thửa đất số: 23 (1 phần); Tờ bản đồ số: 24;

-Diện tích: 90.00 m2 (Chín mươi phẩy không mét vuông);

-Hình thức sử dụng:

       +Riêng: 90.00 m2 (Chín mươi phẩy không mét vuông);

       + Chung: m2.

c) Sơ đồ (được mô tả cụ thể trên GCN nêu trên);

Ghi chú: Phần diện tích đất được cấp GCN giới hạn bởi các điểm (5, 6, 7, 7’, 15', 1, 2, 5). Trong tổng số 144 m2 đất có:

+ 90 m2 đất ở được cấp GCN;

+ 54 m2 là đất vườn liền kề.

Sơ đồ thửa đất sẽ được chỉnh lý khi có bản đồ địa chính chính quy.

* Số hợp đồng bảo đảm: Hợp đồng thế chấp quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số công chứng 279/2018, quyển số 01/TP/CC-SCC/HĐND ngày 27/4/2018 được ký giữa bên thế chấp là Ông Vũ Trọng Long cùng vợ là bà Ngô Thị Xá và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Tây Hồ, tài sản đã đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng công chứng Trần Hiếu ngày 27/4/2018. Phạm vi bảo đảm: 14.850.000.000 đồng/giá trị TS: 19.800.000.000 đồng.

2.Giá khởi điểm của tài sản:

a) Giá trị khởi điểm bán đấu giá tài sản là khoản nợ của Ông Nguyễn Hải Đăng và vợ là Nguyễn Thị Phương Anh là: 18.859.435.479 đồng(Bằng chữ: Mười tám tỷ tám trăm năm mươi chín triệu bốn trăm ba mươi lăm nghìn bốn trăm bảy mươi chín đồng).

Giá bán chưa bao gồm các lại thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác phải nộp theo quy định.

Tài sản được đấu giá theo nguyên trạng (bao gồm nguyên trạng tài sản, tình trạng pháp lý và các rủi ro tiềm ẩn) và theo phương thức có sao bán vậy.

b)Bước giá: 50.000.000đồng(Bằng chữ:Năm mươitriệuđồng).

c) Tiền đặt trước: 20% giá khởi điểm của phiên đấu giá

d)Phương thức thanh toán: Trả ngayhoặc theo quy định của Agribank.

3. Tiêu chí chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đính kèm.

4. Hồ sơ gồm có

- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp.

- Bản mô tả năng lực kinh nghiệm.

- Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng tin, chi phí hành chính tổ chức đấu giá.

- Phương án đấu giá chi tiết tài sản.

5. Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ.

-Hồ sơ được gửi về Phòng Hành chính Tổng hợp - Agribank AMC trong giờ Hành chính chậm nhất là 17h00 ngày 25/7/2025.

- Địa chỉ: Tầng 8, số nhà 135 đường Lạc Long Quân, Phường Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.  Điện thoại : 024.37728282.

Đầu mối liên hệ: Ông Lê Minh Giang – Cán bộ xử lý nợ. ĐTDĐ: 0906277178.

- Agribank AMC sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức hành nghề đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.

BẢNG TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨCHÀNH NGHỀĐẤU GIÁ TÀI SẢN

(Theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024của Bộ Tư pháp)

 

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

CHẤM ĐIỂM

 

I

Có tên trong danh sách các tổ chứchành nghềđấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chứchành nghềđấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

 

2.

Không có tên trong danh sách tổ chứchành nghềđấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

 

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

 

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

 

1.1

địa chỉtrụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử…), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

 

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

 

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

 

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

 

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

 

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

 

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

 

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

 

III

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

 

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

 

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

 

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

 

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

 

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

 

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

 

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

 

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

 

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

 

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

 

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

 

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

 

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

 

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

 

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

 

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

 

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

 

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

 

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề(Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

 

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

 

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

 

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

 

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên(Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

 

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

 

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C=(V x 3)/Y

 

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

 

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

 

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

 

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

 

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

 

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

 

6.1

01 đấu giá viên

2,0

 

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

 

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

 

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

 

7.1

Dưới 05 năm

2,0

 

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

 

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

 

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

 

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

 

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

 

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

 

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử;đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

 

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

 

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

 

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

 

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này)

8,0

 

1.

Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá

- Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản

- Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có)

2,0

 

2.

Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với với Agribank AMCvà đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó

3,0

 

3.

Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này)

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội, đồng thời có số lượng hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản/khoản nợ nhiều nhất với Agribank AMC

3,0

 

Tổng số điểm

100

 

 

 

 

TÌM KIẾM TÀI SẢN
: : : : :
hỗ trợ trực tuyến

Mr Đắc: 0982 268 808

Facebook